Quy định về diện tích được tách thửa của 63 Tỉnh Thành cả Nước

Tóm tắt

Sau đây là quy định về diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở của 63 tỉnh/thành phố trên cả nước ở thời điểm hiện tại:

Phân lô bán nền sao cho hiệu quả?

I. Diện tích tách thửa các Tỉnh Miền Bắc

1.Quy định tách thửa tại Hà Nội

Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

+ Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) từ 3 mét trở lên;

+  Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) đối với các xã còn lại:

Khu vực

Mức tối thiểu

Các phường

30 m2

Các xã giáp ranh các quận và thị trấn

60 m2

Các xã vùng đồng bằng

80 m2

Các xã vùng trung du

120 m2

Các xã vùng miền núi

150 m2

– Khi chia đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh. Thửa đất sau khi chia tách phải đảm bảo đủ điều kiện nêu trên.

Căn cứ pháp lý:  Căn cứ pháp lý: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017.

2.Quy định tách thửa tại Bắc Ninh

Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách phải từ 40,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.

– Đất ở nông thôn không thuộc trường hợp nêu trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách phải từ 70,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4,0 m.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 11/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018.

3.Quy định tách thửa tại Bắc Giang

– Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

Trường hợp không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất sau khi tách phải có  diện tích đất ở tối thiểu từ 24 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.

– Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp không thuộc diện nêu trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND ngày 07/11/2014.

4.Quy định tách thửa tại Bắc Kạn

Xem tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014.

5. Quy định tách thửa tại Lai Châu

Xem tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014.

6. Quy định tách thửa tại Lạng Sơn

Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và Khoản 2 Điều 4 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND .

7. Quy định tách thửa tại Lào Cai

Xem  tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 và Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/2/2018.

8. Quy định tách thửa tại Nam Định

Xem tại Điều 8 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND ngày 20/6/2018.

9. Quy định tách thửa tại Ninh Bình

Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2014.

10. Quy định tách thửa tại Phú Thọ

Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014.

11. Quy định tách thửa tại Cao Bằng

Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 44/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014.

12.Quy định tách thửa tại Điện Biên

Xem tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 34/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019.

13. Quy định tách thửa tại Quảng Ninh

Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 08 năm 2014 và  Điều 1 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2017.

14. Quy định tách thửa tại Sơn La

Xem tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019.

15. Quy định tách thửa tại Hà Giang

Xem tại Điều 5 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2014.

16. Quy định tách thửa tại Hà Nam

Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017.

17.Quy định tách thửa tại Thái Bình

Xem tại Khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2018.

18. Quy định tách thửa tại Thái Nguyên

Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2014.

19. Quy định tách thửa tại Hải Dương

Xem tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2018.

20. Quy định tách thửa tại Hải Phòng

Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2015.

21. Quy định tách thửa tại Hòa Bình

Xem tại Điều 4, 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 09 năm 2014.

22. Quy định tách thửa tại Tuyên Quang

Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014.

23. Quy định tách thửa tại Hưng Yên

Xem tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014.

24. Quy định tách thửa tại  Vĩnh Phúc

Xem tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016.

24. Quy định tách thửa tại Yên Bái

Xem tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017.

25. Quy định tách thửa tại Thanh Hóa

Diện tích thửa đất được phép tách thửa, phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình thành sau khi tách có diện tích và kích thước cạnh tối thiểu (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang an toàn giao thông) như sau:

a) Đối với địa bàn xã đồng bằng thuộc huyện, thị xã, thành phố:

– Về diện tích là 50 m2;

– Về kích thước cạnh là 4 m.

b) Đối với địa bàn xã miền núi.

– Về diện tích là 60 m2;

– Về kích thước cạnh là 5 m.

c. Đối với địa bàn xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia; xã Ngư Lộc huyện Hậu Lộc.

– Về diện tích là 30m2;

– Về kích thước cạnh là 3m.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND

II. Diện tích tách thửa các Tỉnh Miền Trung

1. Quy định tách thửa tại Nghệ An

Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2018/QĐ-UBND ngày 03/4/2018.

2. Quy định tách thửa tại Hà Tĩnh

Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2014.

3. Quy định tách thửa tại Quảng Bình

Xem tại Điều 3 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017.

4. Quy định tách thửa tại Quảng Trị

– Khu vực đô thị là 36,0 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 4,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 9,0 m.

– Khu vực nông thôn là 45,0 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 5,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 9,0 m.

Diện tích thửa đất ở tối thiểu áp dụng tại điểm này không bao gồm diện tích đất vườn, ao liên thửa trong cùng thửa đất chưa được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa không đủ diện tích đất ở tối thiểu để tách thì người sử dụng đất phải thực hiện hiện chuyển mục đích sử dụng đất mới được tách thửa.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 39/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017.

5. Quy định tách thửa tại Thừa Thiên Huế

Xem tại Điều 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014.

6.Quy định tách thửa tại Đà Nẵng

Xem tại Điều 1 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018.

7. Quy định tách thửa tại Quảng Nam

Xem tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016.

8. Quy định tách thửa tại Quãng Ngãi

Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 54/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015.

9. Quy định tách thửa tại Kon Tum

– Xem tại Điều 1 Quyết định 62/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 và Điều 1 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND ngày 11/05/2018.

10. Quy định tách thửa tại Bình Định

Diện tích tối thiểu để tách thửa với đất ở là 40 m2 theo Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014.

11. Quy định tách thửa tại Gia Lai

Xem tại Điều 4 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020.

12. Quy định tách thửa tại Phú Yên

Xem tại Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018).

13. Quy định tách thửa tại Đắk Lắk

Xem tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014.

14. Quy định tách thửa tại Đắk Nông

Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019.

15. Quy định tách thửa Lâm Đồng

Xem tại Điều 3, 4 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015.

16. Quy định tách thửa tại Ninh Thuận

Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 85/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.

17. Quy định tách thửa tại Bình Thuận

Xem tại Điều 6, 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 52/2018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018.

III. Diện tích tách thửa các Tỉnh Miền Nam

1.Quy định tách thửa tại Bình Phước

Xem tại Điều 6 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019.

2. Quy định tách thửa tại Đồng Nai

Xem tại Điều 3 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020.

3.Diện tích tách thửa tại Bà rịa – Vũng Tàu

Khu vực Đất ở có nhà ở Đất ở chưa xây dựng nhà ở hoặc nhà ở không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
Khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đả – Tối thiểu 45 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m tại đường phố có lộ giới ≥ 20m;

– Tối thiểu 36 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4 m tại đường phố có lộ giới < 20 m

Tối thiểu 40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4 m.
Địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo Tối thiểu 60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m Tối thiểu 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 18/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019.

4. Quy định tách thửa Bình Dương

Xem tại Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày 27/9/2017.

5. Quy định tách thửa tại Tây Ninh

Xem tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND ngày 27/7/2020.

6. Diện tích tách thửa tại Thành phố Hồ Chí Minh

Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách (sau khi trừ lộ giới) như sau:

Khu vực Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách
Khu vực 1:

gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú.

Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét.
Khu vực 2:

gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện.

Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét.
Khu vực 3:

gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn).

Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017

7. Diện tích tách thửa tại Long An

Đất ở đô thị (các phường, thị trấn)

Đất ở nông thôn (các xã)

Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách và trừ đi diện tích nằm trong lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu là: Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 45 m2, trong đó:

+ Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m;

+ Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m.

 

Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 100 m2, trong đó:

– Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m;

– Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.

Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới nhỏ hơn 20m, sau khi tách  và trừ đi diện tích nằm trong lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu là: Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 36 m2, trong đó:

+ Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

+ Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m.

 

Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 80 m2, trong đó:

– Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

– Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.

Đối với thửa đất xây dựng nhà ở tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định lộ giới, sau khi tách thì diện tích thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu là: Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 80 m2, trong đó:

+ Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

+ Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m.

 

Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 100 m2, trong đó:

– Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;

– Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 20 m.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 75/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019.

8. Quy định tách thửa tại Tiền Giang

Xem tại Điều 3 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020.

9. Quy định tách thửa tại Bến Tre

Xem tại Điều 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 04/9/2018.

10. Quy định tách thửa tại Đồng Tháp

Xem tại Điều 5, 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định  50/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017.

11.Quy định tách thửa tại Vĩnh Long

Xem tại Điều 1 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 04 năm 2016.

12. Quy định tách thửa tại Trà Vinh

Xem tại Điều 3 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019.

13. Diện tích tách thửa tại An Giang

Diện tích tách thửa tối thiểu với đất ở:

– Tại các phường: 35 m2.

– Tại các thị trấn: 40 m2.

– Tại các xã: 45 m2.

Ngoài tuân thủ về diện tích tối thiểu quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 5, các thửa đất sau khi tách ra phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường giao thông hiện hữu và có kích thước của cạnh tiếp giáp như sau:

– Tiếp giáp với đường loại 1, 2, 3 và 4 (theo phân loại đường phố) hoặc các đường quốc lộ, tỉnh lộ thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 4 mét;

– Tiếp giáp với các loại đường còn lại thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 2 mét.

Căn cứ pháp lý: Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020.

14. Quy định tách thửa tại Cần Thơ

Xem tại Điều 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014.

15. Quy định tách thửa tại Hậu Giang

Xem tại Điều 5 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014.

16. Quy định tách thửa tại Sóc Trăng

Đối với đất ở: Diện tích tối thiểu được tách là 40 m2 (đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng) và việc tách thửa đất để đầu tư xây dựng nhà ở phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

Theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018.

17. Quy định tách thửa tại Kiên Giang

– Đất ở tại nông thôn (xã):

Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành là 45 m2, trong đó chiều dài và chiều rộng của thửa đất lần lượt phải đảm bảo không nhỏ hơn 5 m.

– Đất ở tại đô thị (phường, thị trấn):

Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành là 36 m2, trong đó chiều dài và chiều rộng của thửa đất lần lượt phải đảm bảo không nhỏ hơn 4 m.

– Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành nêu trên không bao gồm diện tích hành lang an toàn giao thông, đường thủy, đê điều (nếu có).

Căn cứ pháp lý: Quyết định 16/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019.

18. Diện tích tách thửa tại Bạc Liêu

Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018.

19. Quy định tách thửa tại Cà Mau

Xem tại Điều 3, 5 Quyết định 59/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *